KẾ HOẠCH GIÁO DỤC KHỐI I

Lượt xem:

Đọc bài viết

                            

TRƯỜNG TH PHAN ĐĂNG LƯU

TỔ KHỐI I

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:     /KH-KHỐI I Ea Kiết, ngày 26 tháng  9 năm 2021.

 

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC

TỔ KHỐI I – TRƯỜNG TIỂU HỌC PHAN ĐĂNG LƯU

NĂM HỌC 2021 – 2022

 

     Chủ đề năm học: Tập thể GV- HS khối I trường Tiểu học Phan Đăng Lưu,

thi đua giảng dạy và học tập theo các tiêu chí của “Trường học thông minh”

 

  1. Căn cứ xây dựng kế hoạch

Căn cứ Nghị quyết số 29 -NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng về đổi mới căn bản toàn diện Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;

Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;

Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ Trường tiểu học;

Căn cứ Công văn 3535/BGDDT ngày 19/8/2019 về việc Hướng dẫn thực hiện nội dung Hoạt động trải nghiệm trong chương trình GDPT 2018;

Căn cứ Công văn 2345/BGDĐT-GDTH ngày 07 tháng 6 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường cấp tiểu học;

Kèm theo Công văn số3969/ BGDĐT- GDTH ngày 10 tháng 9 năm 2021của Bộ Trưởng BGDĐT.

Căn cứ Quyết định số 2095/QĐ-UBND ngày 17/8/2021 của UBND tỉnh Đắk Lắk   ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk   ;

Căn cứ Công văn số 2677/SGDĐT-GDTHMN ngày 27/8/2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2021-2022;

Thực hiện Công văn số 695/PGDĐT-TH ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Phòng GD&ĐT huyện Cưmgar về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2021 – 2022 cấp tiểu học và hướng dẫn của bộ phận chuyên môn Trường Tiểu học Phan Đăng Lưu.

Dựa vào kết quả đạt được và những tồn tại của năm học 2020 – 2021. Khối I xây dựng kế hoạch giáo dục năm học 2021 – 2022 như sau:

  1. Điều kiện thực hiện chương trình, năm học 2021-2022
  2. Đặc điểm tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội địa phương:

          1.1. Thời cơ:

Năm học 2021-2022 là năm học thực hiện nhiệm vụ kép với mục tiêu: Vừa tích cực thực hiện các giải pháp phòng chống dịch Covid-19 đang diễn biến phức tạp; vừa xây dựng kế hoạch dạy học bảo đảm hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học phù hợp với diễn biến tình hình dịch bệnh; tăng cường các hình thức dạy học trực tuyến, dạy học qua internet và trên truyền hình theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.

Tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; đẩy mạnh cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

Trường Tiểu học Phan Đăng Lưu nằm trên địa bàn thuộc xã Ea Kiết, huyện CưM’gar, tỉnh Đắk Lắk nên điều kiện phát triển kinh tế xã hội của địa phương có nhiều thuận lợi nên đến điều kiện kinh tế của người dân trên địa bàn cơ bản đảm bảo, đa số phụ huynh có việc làm, có thu nhập làm để đảm bảo cuộc sống. Nhiều hộ dân có nguồn thu ổn định từ khai thác mủ cao su  thu hoạch cà phê tiêu, … nên mặc dù tác động của dịch bệnh CoVid – 19 nhưng tình hình kinh tế, xã hội ở địa phương vẫn ổn định.

Địa phương diện tích không quá rộng, sống tập trung nên thuận lợi cho việc đi lại học tập của học sinh..

Công tác giáo dục của nhà trường luôn có sự quan tâm của của Đảng uỷ, chính quyền, các ban ngành đoàn thể địa phương, đặc biệt luôn có được sự chỉ đạo của Phòng GD&ĐT huyện CưM’gar cũng như các ban ngành đoàn thể của UBND huyện đầu tư xây dựng cơ sở vật chất đáp ứng đảm bảo nhu cầu của đơn vị.

1.2. Thách thức:

Với xu thế phát triển ngày nay, đòi hỏi của xã hội, nhân dân, cha mẹ học sinh đặt ra ngày càng cao về chất lượng, trình độ, tính chuyên nghiệp và hiệu quả đối với đội ngũ giáo viên trong nhà trường nên việc khẳng định chất lượng của nhà trường là một thách thức buộc phải đối mặt.

Do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid- 19 nên đa số người dân lâm vào hoàn cảnh  khó khăn, thu nhập không ổn định ảnh hưởng đến việc góp phần xây dựng kinh tế, văn hóa xã hội ở địa phương, ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.

Vẫn còn một số ít người dân trình độ hiểu biết và sử dụng các thiết bị công nghệ còn hạn chế nên việc quan tâm, hỗ trợ con trong việc học tập tại nhà, học trực tuyến còn nhiều bất cập.

  1. Đặc điểm tình hình khối, năm học 2021-2022

        2.1. Đặc điểm học sinh của khối

Năm học 2021-2022:

+ Khối I có: Tổng số lớp: 03 lớp/ 99 học sinh/ 37 nữ/ 36 dân tộc/ 14 nữ dân tộc (bình quân 33,0 học sinh/1 lớp; Học sinh Khuyết tật: 0

– Lớp học 7 buổi/trên tuần: 3

– Lớp học 2 buổi/ngày: 0 lớp.

– Lớp học bán trú: Không.

– Dự báo số học sinh bỏ học: 0 học sinh.

* Điểm mạnh

– Học sinh phần lớn là con em địa phương nên luôn nhận được sự quan tâm của gia đình, 100% học sinh đi học đầy đủ .

– Phần lớn học sinh học đúng độ tuổi.

– Học sinh trong khối đa số luôn chăm ngoan, lễ phép, thực hiện tốt nội quy trường lớp và có nhiều cố gắng khắc phục khó khăn để học tập tốt.

– Tỷ lệ học sinh Hoàn thành chương mẫu giáo đạt 100 %.

* Điểm yếu:

          – Học lực của học sinh không đồng đều. Còn một số em đọc và viết yếu nên việc tiếp thu kiến thức bị hạn chế nhiều.

– Do dịch bệnh nên học sinh phải chuyển từ học trực tiếp sang hình thức học trực tuyến nhưng vì nhiều điều kiện kinh tế khác nhau nên có một số phụ huynh điều kiện kinh tế khó khăn, ít quan tâm đến việc học tập của con em mình.

– Trình độ sử dụng thiết bị công nghệ của phụ huynh còn hạn chế nên việc quan tâm hỗ trợ con trong việc học tập trực tuyến tại nhà còn bất cập.

– Còn một số trường hợp học sinh ở với ông bà tuổi cao nên chưa giúp đỡ kip,  thời trong học trưc tuyến cho con em.

2.2. Tình hình đội ngũ giáo viên:

            Tổng số  CB-GV khối: 06/ 06 nữ. Trong đó: Giáo viên chủ nhiệm 3/6 nữ; giáo viên bộ môn 2, không có GV chuyên.

Trình độ đào tạo của giáo viên: Đạt chuẩn: 06 người/ 6 nữ, tỉ lệ: 100%;

Đang học Thạc sĩ: 0 người / 0 nữ; Đại học: 5 người / 5 nữ

Giáo viên dạy giỏi cấp trường: 5 người/ 5 nữ,  cấp Huyện 1

* Điểm mạnh

– Đội ngũ giáo viên trong tổ đa số nhiệt tình, chịu khó học hỏi và chuyên môn vững, có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề.

– Đa số là giáo viên địa phương nên tư tưởng ổn định, an tâm công tác.

– Trình độ đào tạo giáo viên trong khối đạt chuẩn đại học 83,4%.

            * Điểm yếu

– Một số GV trong tổ vẫn còn hạn chế về sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học.

– GV tổ vẫn còn e ngại chưa mạnh dạn trong việc phấn đấu thi đua các hội thi cấp thành phố trở lên.

* Thông tin giáo viên:

 

TT HỌ VÀ TÊN N.VỤ NĂM

SINH

TRÌNH ĐỘ
C.MÔN C.TRỊ T.HỌC A.VĂN
1 Phan Thị Xuân Hiền  HPCM 1970 CĐSP Sơ cấp B Êđê
2 Trần Thị Hoài Thu CN 1A 1978 ĐHSP    
3 Nguyễn Thị Thuần CN 1B 1984 ĐHSP      
4 Hà Thị Phương CN 1C 1972 CĐSP      
5 Nguyễn Thị Trúc Lê BM Anh văn 1989 ĐHSP   A B2
6 Trần Thị Nguyệt BM Mỹ thuật 1985 ĐHSP   A  

 

2.3. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:

Tổng số phòng học: 3 phòng. Trong đó có: 2 phòng kiên cố, 01 phòng cấp 4; 0 phòng học cho lớp 2 buổi/ngày và Cần bổ sung: 3 phòng học cho học 2 buổi/ngày.

Số bàn ghế 2 chỗ ngồi theo quy định: 99 bộ. Cần bổ sung: 0 bộ.

Số bảng chống loá: 3 bảng/3 phòng. Cần bổ sung: 0 bảng.

Số ti vi: 02 cái/3 phòng. Cần bổ sung 02 cái.

Bảng thông minh:0 cái/3 phòng. Cần bổ sung: 3 cái.

Các loại thiết bị giáo dục theo danh mục tối thiểu do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định đã có: 02 bộ khối I, Cần bổ sung: 01 bộ

Công tác chỉ đạo giáo viên tổ sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ dùng dạy học.

+ GV tổ phấn đấu sử dụng thiết bị dạy học ( máy chiếu) đạt 70 % số tiết dạy trở lên

+ GV sử dụng đố dùng dạy học 100% trong các tiết dạy.

+ Mỗi giáo viên tư làm đồ dùng phục vụ dạy học và làm 02 đồ dùng có chất lượng bổ sung vào thiết bị nhà trường.

 * Nguồn học liệu

– Sách giáo khoa các môn học và hoạt động giáo dục bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống của nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.

– Các tài liệu tham khảo đã được kiểm định của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, nhà xuất bản Đại học sư phạm được lưu trữ tại thư viện nhà trường.

– Nguồn tư liệu từ các trang web của nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam bao gồm:

+ hanhtrangso.nxbgd.vn

+ chantroisangtao.vn

– Và các nguồn ngữ liệu được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.

 * Điểm mạnh

            – Nhà trường có đầy đủ phòng học cho 100% học 1 buổi/ ngày, phòng học sạch sẽ, thoáng mát.

– Các phòng học đa số đã được trang bị quạt điện máy, để phục vụ việc dạy học.

            * Điểm yếu

            – GV tự làm đồ dùng dạy học chưa nhiều.

III. Mục tiêu giáo dục của khối I, năm học 2021-2022  

  1. Mục tiêu chung:

Triển khai thực hiện bảo đảm chất lượng, hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT (Chương trình giáo dục phổ thông 2018) đối với lớp 1 và Chương trình giáo dục phổ thông cấp Tiểu học ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 (Chương trình giáo dục phổ thông 2006)

– Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học; khai thác, sử dụng sách giáo khoa, các nguồn học liệu, thiết bị dạy học hiệu quả, phù hợp thực tiễn; vận dụng linh hoạt các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học nhằm phát triển năng lực, phẩm chất học sinh; phối hợp giữa nhà trường, cha mẹ học sinh và các cơ quan, tổ chức có liên quan tại địa phương trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục.

– Tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; đẩy mạnh cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và

sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

– Tổ chức dạy học theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 dạy học và đánh giá, xếp loại học sinh phù hợp đặc điểm tâm lí, sinh lí học sinh tiểu học; tăng cường giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống; GDMT, TKNL&HQ, KNS,.. giáo dục quốc phòng an ninh, sử dụng bộ tài liệu “Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống dành cho học sinh” trong trường Tiểu học. Tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số. Dạy lồng ghép An toàn giao thông và Nha học đường… vào chương trình học theo quy định.

– Điều chỉnh nội dung dạy học một cách hợp lí đảm bảo yêu cầu, mục tiêu giáo dục tiểu học, phù hợp với từng đối tượng học sinh, đồng thời từng bước thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp dạy học theo hướng dẫn tại Số: 3969 /BGDĐT-GDTH V/v hướng dẫn thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học năm học 2021-2022 ứng phó với dịch Covid-19.

– Chuẩn bị tốt các điều kiện để triển khai thực hiện các hoạt động dạy học, đa dạng các hình thức tổ chức để khắc phục, ứng phó với tác động của dịch Covid-19 đang diễn biến phức tạp; chủ động có các phương án, kịch bản cụ thể để tổ chức dạy học phù hợp với tình hình dịch bệnh, khả năng đáp ứng và điều kiện thực tế của người học; tổ chức xây dựng kho học liệu điện tử phù hợp để sẵn sàng thực hiện tổ chức dạy học trực tuyến, dạy học qua truyền hình trong điều kiện dịch diễn biến phức tạp phải thực hiện giãn cách xã hội để đảm bảo thực hiện theo phương châm “Tạm dừng đến trường nhưng không dừng học tập” của ngành Giáo dục.

– Tổ chức học tập, giảng dạy khi địa phương là Vùng xanh, Vàng, Cam, Đỏ:

+ Khi địa phương là vùng cam, đỏ: 100% CB-GV-HS giảng dạy, học tập và làm việc trực tuyến tại nhà.

+ Khi địa phương là vùng Vàng, Cam: 100% CB-GV-HS giảng dạy, học tập và làm việc trực tuyến tại nhà, kết hợp giảng dạy giao bài photo, Zalo.

+ Khi địa phương là Vùng xanh: Tiếp tục thực hiện dạy, học, làm việc trực tuyến, Giáo viên lên trường dạy trực tuyến chấp hành tốt việc phòng chống dịch covid-19.

– Dạy học trực tiếp khi địa phương là vùng xanh trong tình hình mới và được sự cho phép của trường, PGD …

– Tích cực đổi mới phương pháp dạy học; đẩy mạnh ứng dụng Công nghệ thông tin trong giảng dạy và quản lý một cách có hiệu quả.

– Tổ chức tốt việc dạy học1 buổi/ngày.

– Thực hiện có hiệu quả Quy định đánh giá học sinh tiểu học theo thông tư 30/2014TT – BGDĐT ngày 28/8/2014 của BGDĐT và Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016.    – Xây dựng kế hoạch giáo dục của khối, lớp; kế hoạch dạy học môn học, hoạt động giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế trên cơ sở bảo đảm mục tiêu, nội dung đáp ứng yêu cầu cần đạt theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

– Nắm bắt kịp thời các văn bản của trường, của ngành về  nội dung chương trình giáo dục phổ thông 2018; Thông tư 27/2020/TT- BGDĐT ngày 4/9/2020 về việc đánh giá học sinh Tiểu học.

– Điều chỉnh nội dung dạy học một cách hợp lí đảm bảo yêu cầu, mục tiêu giáo dục tiểu học, phù hợp với từng đối tượng học sinh, thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp dạy học theo CV Số: 3969 /BGDĐT-GDTH.

– Tổ chức thực hiện hiệu quả nội dung giáo dục địa phương ở cấp tiểu học theo hướng dẫn tại Công văn số 3536/BGDĐT-GDTH ngày 19/8/2019 của Bộ GD&ĐT.

–  Đánh giá vì sự tiến bộ của học sinh; coi trọng việc động viên, khuyến khích sự cố gắng trong học tập, rèn luyện của học sinh; giúp học sinh phát huy nhiều nhất khả năng; đảm bảo kịp thời, công bằng, khách quan.

– Đánh giá thường xuyên bằng nhận xét, đánh giá định kì bằng điểm số kết hợp với nhận xét; kết hợp đánh giá của giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh, trong đó đánh giá của giáo viên là quan trọng nhất.

–  Tổ chức đánh giá định kỳ: 2 lần/năm đối với môn Toán, Tiếng việt (CHKI và cuối năm).

– Thực hiện bàn giao chất lượng giáo dục cuối năm học một cách nghiêm túc, kiên quyết  không để học sinh “ngồi nhầm lớp”; thực hiện khen thưởng học sinh thực chất, đúng quy định.

– Đánh giá nhận xét VSCĐ theo công văn số: 3264/SGDĐT – GDTH V/v nhận xét và xếp loại: “Vở sạch – Chữ đẹp” cho học sinh.

– Tổ chức tốt việc dạy học 1 buổi/ngày.

– Tiếp tục áp dụng phần mềm vnEdu, các sổ sách điện tử theo TT 27/2020 TT- BGDĐT ngày 04/9/2020 đối với tất cả GV.

– Công tác xây dựng KHBD phải bám sát chương trình GDPT 2018 và thực hiện bằng máy vi tính trước một tuần, tổ khối duyệt 1 lần/tuần. BGH kí duyệt một lần/ tháng.

           

 

 

  1. Chỉ tiêu cụ thể:

2.1 Chỉ tiêu về năng lực, phẩm chất khối I:

Hoàn thành & phát triển năng lực phẩm chất Khối lớp TS HS ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ CHUNG HS ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ RIÊNG  
TSHS ĐGC TỐT ĐẠT CCG TSHS ĐGR TỐT ĐẠT CCG  
TS % TS % TS % TS % TS % TS %
Phẩm chất Yêu nước 1A 33 33 21 63,4 12 36,6              
1B 33 33 22 66,7 11 33,3              
1C 33 33 15 45,5 18 54,5                  
TC 99 99 58 58,5 41 41,5              
Nhân ái 1A 33 33 23 69,7 10 30,3              
1B 33 33 13 39,4 20 60,6                  
1C 33 33 16 48,5 17 51,5              
TC 99 99 52 52,5 47 47,5              
Chăm chỉ 1A 33 33 10 30,3 23 69,7              
1B 33 33 7 21,2 26 78,8              
1C 33 33 12 36,3 21 63,7                  
TC 99 99 29 29,2 70 70,8              
Trung thực 1A 33 33 20 60,6 13 39,4              
1B 33 33 13 39,4 20 60,6              
1C 33 33 12 36.3 21 63,7                  
TC 99 99 45 45,4 54 54,6              
Trách nhiệm 1A 33 33 10 30,3 23 69,7              
1B 33 33 10 30,3 23 69,7              
1C 33 33 12 36,3 21 63,7                  
TC 99 99 32 32,3 67 67,7              
Năng lực Năng lực chung Tự học và tự chủ 1A 33 33 10 30,3 23 69,7              
1B 33 33 7 21,2 26 78,8              
1C 33 33 11 33,3 22 66,7                  
TC 99 99 28 28,2 71 71,8              
Giao tiếp và hợp tác 1A 33 33 10 30,3 20 60,6 3 9,1              
1B 33 33 7 21,2 20 60,6 6 18,2              
1C 33 33 13 39,4 20 60,6                  
TC 99 99 30 30,3 60 60,6 9 9,1              
GQVĐ và sáng tạo 1A 33 33 10 30,3 20 60,6 3 9.1              
1B 33 33 7 21,2 20 60,6 6 18.2              
1C 33 33 12 36,3 21 63,7                  
TC 99 99 29 29,2 61 61,6 9 9,2              
Năng lực riêng Ngôn ngữ 1A 33 33 11 33,3 17 51,5 5 15,2              
1B 33 33 10 30,3 17 51,5 6 18,2              
1C 33 33 13 39,4 20 60,6                  
TC 99 99 34 34,3 54 54,5 11 11,2              
Tính toán 1A 33 33 11 33,3 19 57,6 3 9,1              
1B 33 33 10 30,3 19 57,6 4 12,1              
1C 33 33 14 42,4 19 57,6                  
TC 99 99 35 35,4 57 57,5 7 7,1              
Khoa học 1A 33 33 11 33.3 22 66.7              
1B 33 33 7 21.2 26 78,8              
1C 33 33 10 30,3 23 69.7                  
TC 99 99 28 28,2 71 71.8              
Thẩm mĩ 1A 33 33 5 15,1 28 84,9              
1B 33 33 5 15,1 28 84,9              
1C 33 33 7 21,2 26 78,8                  
TC 99 99 17 17,2 82 82,8              
Thể chất 1A 33 33 9 9,2 24 90,8              
1B 33 33 8 24,2 25 75,8              
1C 33 33 8 24,2 25 75,8                  
TC 99 99 25 25,2 74 74,7                  

2.3 Chỉ tiêu về chất lượng các môn học và HĐGD:

Chỉ tiêu giao cho các lớp cụ thể như sau:

 

Môn Lớp TS Nữ HS ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ CHUNG HS ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ RIÊNG
TSHS ĐGC HT TỐT HT CHƯA HT TSHS ĐGR HT TỐT HT CHƯA HT  
TS % TS % TS % TS % TS % TS %  
Tiếng Việt 1A 33 14 33 10 30,3 18 54,6  5 15,1                
1B 33 14 33  7 21,2   20 60,6  6 18,2                
1C 33 9 33  10 30,3   23 69,7                    
TC 99 3 99  27 27,2 61 61,5  11 11,3                
Toán 1A 33 14 33 11 33,3   19 57,7  3 9.1                
1B 33 14 33    7 21,2   22 66,6  4 12,13                
1C 33 9 33  12 36,4  21 63,6 0                  
TC 99 36 99  30 30,3   62 62,6  7 7,08                
TN&XH 1A 33 14 33 11 33,3 22 66,7                    
1B 33 14 33 7 21,2 26 78,8                    
1C 33 9 33 10 30,3 23 69,7                    
TC 99 37 99 28 28,3 71 71,7                    
Anh Văn 1A 33 14 33   5 15,1 28 84,8                    
1B 33 14 33 5 15,1   28 84,8                    
1C 33 9 33 6  18,2   27 81,8                    
TC 99 37 99 16 16,2 83 83,8                    
Đạo đức 1A 33 14 33 11 33,3 22 66,7                    
1B 33 14 33 7 21,2 26 78,8                    
1C 33 9 33 7 21,2 26 78,8                    
TC 99 37 99 25 25,3   74 74,7                    
Âm nhạc 1A 33 14 33   5 15,1   28 84,8                    
1B 33 14 33   5 15,1   28 84,8                    
1C 33 9 33 6 18,2   27 81,8                    
TC 99 37 99 16 16,2 83 83,8                    
Mỹ thuật 1A 31 14 33 5 15,1 28 84,8                    
1B 33 14 33 5 15,1 28 84.8                    
1C 33 9 33 5 15,1 28 84,8                    
TC 99 37 99 15 15,2 84 84,8                    
GDTC(Thể dục) 1A 33 14 33 9 27 24 73                    
1B 33 14 33 8 24 25 76                    
1C 33 9 33 8 24 25 76                    
TC 99 37 99 25 25 74 75                    
HĐTN 1A 33 14 33 11 33,3 22 66,7                    
1B 33 14 33 7 21,2 26 78,8                    
1C 33 9 33 10 30,3 23 69,7                    
TC 99 37 99 28 28,3 71 71,7                  

 

 

 

 

 

 

2.4. Chỉ tiêu Khen thưởng, Hoàn thành chương trình lớp học:

Khối/ lớp TSHS ĐG chung TSHSKT ĐG riêng Khen thưởng HTCT lớp học/cấp học  
Khen cuối năm học Khen đột xuất Khen thành tích đặc biệt TSHS ĐG chung HSKT ĐG riêng  
Khen hoàn thành xuất sắc Khen tiến bộ vượt bậc HTCT lớp học RL trong hè HTCT lớp học RL trong hè  
TS % TS % TS % TS % TS % TS % TS % TS %
1A 33   7 21,2 9 27,3                        
1B 33   3 9,1 4 12,1                        
1C 33   6 18,2 9 27,3                        
TC 99   16 16,2 22 22,2                        
  1. Giáo viên

– Số sáng kiến kinh nghiệm đăng kí viết trong năm: 02;

– Số tiết dự giờ kiểm tra của TKT: 02 tiết/giáo viên/năm;

– Số tiết thao giảng của giáo viên ở tổ: 05 tiết/giáo viên/năm;

– Số tiết dự giờ giáo viên: 18 tiết trở lên/giáo viên/năm;

– Tổ khối triển khai có hiệu quả ít nhất 1-2 chuyên đề/năm;

– Chỉ tiêu giáo viên dạy giỏi: Trường: 04;

– Chỉ tiêu giáo viên chủ nhiệm giỏi: cấp trường: 04; cấp huyện: 1

– Mỗi tổ làm 01 đồ dùng dạy học/năm (01 đồ dùng được khai thác sử dụng hiệu quả và bảo quản tốt);

– Tất cả các GV đều hoàn thành kế hoạch phát triển cá nhân;

– 100% giáo viên không vi phạm quy định về dạy thêm, học thêm;

– Tập thể hoàn thành  kế hoạch chung đã đề ra.

  1. Công tác thi đua-khen thưởng:

+ Tổ: Lao động Tiên tiến

      + Đạt LĐTT: 6/6 (tỷ lệ 100%)

+ Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 01

+ UBND tỉnh tặng Bằng khen: 0

+ Giấy khen của UBND huyện: 02

+ Tổ Công đoàn: Vững mạnh

  1. Tổ chức các môn học và hoạt động giáo dục trong năm học:

Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục.

 

DUYỆT BGH                                                        Ea Kiết, ngày 28 tháng 9 năm 2021

                                                                   TM KHỐI I

                                                                         KHỐI TRƯỞNG

                  

 

                                                                     Hà Thị Phương