Kế hoạch cải tiến
Lượt xem:
UBND HUYỆN CƯM’GAR
TRƯỜNG TH PHAN ĐĂNG LƯU |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ea Kiết, ngày 16 tháng 10 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
Cải tiến chất lượng giáo dục năm học 2022 – 2023 và giai đoạn 2022-2025
Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học;
Căn cứ Công văn số 5932/BGDĐT-QLCL ngày 28/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ban hành Điều lệ trường tiểu học;
Căn cứ Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/05/2020 của Bộ GD&ĐT Ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, trung học cơ sở, trung phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ kết quả đánh giá của Hội đồng đánh giá ngoài của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2022 – 2023 và kế hoạch chiến lược giai đoạn 2022 – 2025 của trường Tiểu học Phan Đăng Lưu;
Trường Tiểu học Phan Đăng Lưu xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục năm học 2022 – 2023 với nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Mục đích
Duy trì các điểm mạnh, khắc phục điểm yếu theo báo cáo tự đánh giá và các khuyến nghị của đoàn đánh giá ngoài nhằm nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục, đáp ứng yêu cầu xây dựng và phát triển nhà trường.
Phấn đấu nâng dần chất lượng các tiêu chí, tiêu chuẩn và các chỉ số.
2. Yêu cầu
- Việc cải tiến chất lượng các hoạt động giáo dục được thực hiện thường xuyên, liên tục;
- Đảm bảo thực hiện đúng tiến độ, đạt chất lượng, hiệu quả. Đồng thời nâng cao vai trò, trách nhiệm của đội ngũ trong thực hiện kế hoạch.
- Nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục trong nhà trường, đáp ứng yêu cầu của xã hội, mục tiêu, chiến lược xây dựng phát triển nhà trường.
- Đảm bảo lưu trữ đầy đủ hồ sơ, sổ sách trong thực hiện. Hồ sơ phải đảm bảo tính pháp lý và đáp ứng được yêu cầu kiểm định chất lượng giáo dục.
II. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐÁNH GIÁ NGOÀI
Tiêu chuẩn, tiêu chí |
Kết quả tự đánh giá | Kết quả đánh giá ngoài | ||||||
Không đạt | Đạt | Không đạt | Đạt | |||||
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | |||
Tiêu chuẩn 1 | ||||||||
Tiêu chí 1.1 | x | x | ||||||
Tiêu chí 1.2 | x | x | ||||||
Tiêu chí 1.3 | x | x | ||||||
Tiêu chí 1.4 | x | x | ||||||
Tiêu chí 1.5 | x | x | ||||||
Tiêu chí 1.6 | x | x | ||||||
Tiêu chí 1.7 | x | x | ||||||
Tiêu chí 1.8 | x | x | ||||||
Tiêu chí 1.9 | x | x | ||||||
Tiêu chí 1.10 | X | x | ||||||
Tiêu chuẩn 2 | ||||||||
Tiêu chí 2.1 | x | x | ||||||
Tiêu chí 2.2 | x | x | ||||||
Tiêu chí 2.3 | x | x | ||||||
Tiêu chí 2.4 | x | x | ||||||
Tiêu chuẩn 3 | ||||||||
Tiêu chí 3.1 | x | x | ||||||
Tiêu chí 3.2 | x | x | ||||||
Tiêu chí 3.3 | x | x | ||||||
Tiêu chí 3.4 | x | x | ||||||
Tiêu chí 3.5 | x | x | ||||||
Tiêu chí 3.6 | x | x | ||||||
Tiêu chuẩn 4 | ||||||||
Tiêu chí 4.1 | x | x | ||||||
Tiêu chí 4.2 | x | x | ||||||
Tiêu chuẩn 5 | ||||||||
Tiêu chí 5.1 | x | x | ||||||
Tiêu chí 5.2 | x | x | ||||||
Tiêu chí 5.3 | x | x | ||||||
Tiêu chí 5.4 | x | x | ||||||
Tiêu chí 5.5 | x | x |
- NỘI DUNG CẦN CẢI TIẾN
- Nội dung cải tiến trong năm học 2022 – 2023
Thực hiện phát triển chiến lược nhà trường giai đoạn 2022 – 2025 và định hướng đến 2030, các kế hoạch chiến lược hằng năm, kế hoạch trung hạn, kế hoạch dài hạn. Đảm bảo tốt việc quản lý hành chính, học chính và tài chính.
Tích cực đổi mới công tác dạy học, tổ chức các hoạt động giáo dục nâng cao năng lực cá nhân từng học sinh. Đổi mới công tác bồi dưỡng giáo viên, chú trọng việc tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên và bồi dưỡng nâng cao năng lực sử dụng CNTT trong quản lí và giảng dạy.
Chỉ đạo tăng cường các hoạt động chỉ đạo chuyên môn mới.
Tham mưu, đề xuất với các cấp, các ngành sớm xây dựng thêm CSVC cho nhà trường để đảm bảo CSVC nhà trường: xây dựng thêm phòng học, phòng học bộ môn, phòng đa năng và các điều kiện cho dạy và học, từng bước đầu tư trang thiết bị dạy học để đáp ứng yêu cầu đổi mới.
Quản lý tốt các hoạt động giáo dục, nâng cao chất lượng 2 mặt giáo dục của học sinh. Thực hiện hiệu quả đổi mới chương trình giáo dục phổ thông ( Lớp 1,2), chuẩn bị tốt các điều kiện cho triển khai của lớp 3.
- Nội dung thực hiện những năm tiếp theo
Tiếp tục quan tâm bồi dưỡng đội ngũ, phát huy vai trò nòng cốt để nhân rộng tấm gương điển hình nhằm phát huy năng lực của người dạy. Tạo điều kiện để giáo viên tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, nâng chuẩn, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học.
Đảm bảo tốt các chế độ chính sách cho đội ngũ CB, GV, NV và các chế độ chính sách cho học sinh.
Tiếp tục tham mưu, đề xuất với các cấp, các ngành sớm hoàn thành xây dựng thêm CSVC cho nhà trường đảm bảo trường chuẩn.
Phát huy tối đa sự tham gia của cộng đồng và cha mẹ học sinh vào tất cả các hoạt động của nhà trường để nâng cao chất lượng. Quản lý tốt các hoạt động giáo dục, nâng cao chất lượng 2 mặt giáo dục của học sinh.Tiếp tục triển khai và thực hiện hiệu quả việc rút kinh nghiệm của đổi mới chương trình giáo dục phổ thông lớp 1, 2, 3 kế thừa những kết quả tốt, rút kinh nghiệm các hạn chế, tiếp cận với chương trình lớp 4, 5 GDPT.
IV. KẾ HOẠCH CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG THEO TỪNG TIÊU CHUẨN, TỪNG TIÊU CHÍ
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lí nhà trường
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
- Điểm mạnh
Kế hoạch chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường được xây dựng phù hợp với mục tiêu giáo dục tiểu học được quy định tại Luật giáo dục, định hướng phát triển kinh tế – xã hội của địa phương và tình hình cơ sở vật chất, tài chính của nhà trường; có giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển.
2. Điểm yếu
Việc tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường chưa có sự tham gia của cha mẹ học sinh và cộng đồng.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2021-2025 phù hợp với mục tiêu giáo dục theo quy định tại Luật Giáo dục, phù hợp với sự phát triển kinh tế của địa phương và điều kiện thực tế của trường, đảm bảo được mục tiêu đề ra và phải được lãnh đạo phê duyệt.
Hằng năm có điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương, kế hoạch năm học 2021 – 2022, rà soát đánh giá và đề ra các giải pháp để thực hiện. Nhà trường có các giải pháp giám sát thường xuyên việc thực hiện phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển. Tổ trưởng, nhóm trưởng chuyên môn khích lệ, động viên thành viên thực hiện chiến lược.
Phân công các cá nhân xây dựng kế hoạch chiến lược và tổ chức lấy ý kiến của các thành viên Hội đồng trường, cán bộ, giáo viên và nhân viên của Nhà trường, của CMHS và cộng đồng trong xây dựng kế hoạch chiến lược.
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường và các Hội đồng khác
- Điểm mạnh
Các Hội đồng trong nhà trường được thành lập đúng theo quy định, hoạt động có hiệu quả theo chức năng và nhiệm vụ được giao, đều làm việc theo nghị quyết, công khai và dân chủ, tạo được sự đồng thuận trong nhà trường góp phần thực hiện tốt các nhiệm vụ của đơn vị”
2. Điểm yếu
Một vài thành viên của Hội đồng trường chưa tích cực phát huy vai trò của mình trong việc đề xuất các giải pháp góp phần phát triển nhà trường.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Hiệu trưởng củng cố, kiện toàn Hội đồng Thi đua, khen thưởng và các hội đồng tư vấn: Hội đồng khoa học giáo dục; Hội đồng xét học sinh hoàn thành chương trình tiểu học; Hội đồng tuyển sinh lớp 1,…trong tháng 10/2022.
Hiệu trưởng tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho thành viên của hội đồng, tạo điều kiện thuận lợi để các thành viên hoạt động, chỉ đạo, phân công thành viên các hội đồng thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định. Bố trí kế hoạch hoạt động phù hợp để cho các thành viên trong hội đồng nhà trường làm việc được thuận lợi.
Tăng cường “Sử dụng hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ”: kiểm tra, đánh giá, rà soát, bổ sung theo hướng định kỳ, đột xuất, …
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
- Điểm mạnh
Các tổ chức, đoàn thể trong nhà trường hoạt động rất hiệu quả trong việc chỉ đạo và phối hợp giáo dục. Chi bộ được đánh giá 05 năm “Trong sạch vững mạnh” và “Trong sạch vững mạnh tiêu biểu”,
2. Điểm yếu
Các tổ chức đoàn thể và các tổ chức khác trong nhà trường trong các năm qua đều có đóng góp trong cộng đồng nhưng hiệu quả chưa cao.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Chi bộ tiếp tục phát huy vai trò lãnh đạo, điều hành các tổ chức, đoàn thể trong nhà trường nâng cao trách nhiệm, hiệu quả hoạt động. Tiếp tục duy trì việc thực hiện tốt các chỉ thị, nghị quyết của các cấp.
Tổ chức cho các đoàn thể cam kết chất lượng hoạt động, phát huy vai trò của Chủ tịch công đoàn, Bí thư Chi đoàn, Tổng phụ trách. Chi đoàn cần đẩy mạnh chất lượng hoạt động các phong trào. Chi bộ sẽ lãnh đạo các tổ chức đoàn thể và các tổ chức khác trong nhà trường phát huy hơn nữa vai trò của mình để đóng góp xây dựng nhà trường có hiệu quả hơn.
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
- Điểm mạnh
Trường có cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học; có các tổ chức chính trị-xã hội hoạt động đúng quy định, có các tổ chuyên môn theo yêu cầu công tác. Các tổ chuyên môn, tổ văn phòng xây dựng kế hoạch hoạt động và thực hiện sinh hoạt tổ theo quy định có hiệu quả. Các tổ chuyên môn thực hiện nghiêm túc các buổi sinh hoạt, tổ chức các chuyên đề nhằm nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường.
- Điểm yếu : Không có
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Phát huy những điểm mạnh từ Ban giám hiệu đến tổ chuyên môn. Các tổ chuyên môn duy trì tốt các hoạt động chuyên môn của tổ. Các tổ xây dựng kế hoạch cụ thể cho từng thành viên: bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ; không ngừng tìm các biện pháp, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và các hoạt động của tổ.
Các tổ chuyên môn tiếp tục nâng cao chất lượng sinh hoạt chuyên đề, chỉ đạo các tổ chuyên môn xây dựng nội dung sinh hoạt tổ, đi sâu các chuyên đề một cách cụ thể nhằm nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường: SHCM theo NCBH, …
Tiêu chí 1.5: Khối lớp và tổ chức lớp học
- Điểm mạnh
Trường có đủ các khối lớp từ lớp 1 đến lớp 5. Lớp học hoạt động theo nguyên tắc tự quản, dân chủ. Nhà trường bố trí tổ chức lớp học linh hoạt và phù hợp với các hình thức hoạt động giáo dục theo hướng mô hình trường học mới hiện nay. Trường chỉ có 1 điểm trường nên khá thuận lợi trong các hoạt động.
2. Điểm yếu
Số lớp học và số học sinh mỗi lớp đều vượt quá mức quy định.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Nhà trường tiếp tục duy trì xây dựng bộ máy tổ chức lớp học đúng quy định của Điều lệ trường Tiểu học, duy trì và phát triển tốt về điều kiện cơ sở vật chất, kĩ thuật trường học, duy trì các khối lớp trong nhà trường, phát huy thói quen tự quản của học sinh.
Nhà trường tiếp tục tham mưu các cấp lãnh đạo địa phương phân tuyến tuyển sinh cho nhà trường phù hợp để đảm bảo số lớp theo quy định; Tiếp tục tham mưu các cấp sớm xây mới 2 dãy phòng học 4 tầng để thực hiện giãn lớp, phấn đấu đến năm học 2025 – 2026 đạt tối đa 35 học sinh/lớp.
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
- Điểm mạnh
Nhà trường thực hiện nhiệm vụ quản lí các hoạt động giáo dục và quản lí học sinh theo đúng quy định của Điều lệ trường tiểu học. Quản lí, sử dụng hiệu quả về tài chính, tài sản để phục vụ các hoạt động giáo dục.
2. Điểm yếu
Nhà trường chưa có kế hoạch dài hạn, trung hạn để tạo các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2022 – 2023 và những năm học tiếp theo nhà trường tiếp tục phát huy hiệu quả vai trò quản lí tài chính và tài sản trong nhà trường. Nhà trường sẽ xây dựng kế hoạch thực hiện phối hợp giữa nhà trường và gia đình, Hội khuyến học, các đoàn thể, doanh nghiệp; có kế hoạch tham mưu với các cấp lãnh đạo hỗ trợ, huy động các nguồn lực để lập kế hoạch trung và dài hạn nhằm tạo nguồn tài chính hợp pháp cho nhà trường
Hàng năm Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch tài chính, kế hoạch vận động để huy động các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường thực tế của địa phương nhằm tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng nhu cầu dạy và học.
Rà soát và ban hành quy chế quản lý và sử dụng tài sản công. Việc quản lý và sử dụng tài sản công phải đúng mục đích và có hiệu quả; phân công trách nhiệm cho các bộ phận, các cá nhân có liên quan đến việc sử dụng tài sản ký nhận bàn giao hằng năm và chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản mình đang sử dụng; Cuối năm, thực hiện kiểm kê tài sản theo quy định của Nhà nước.
Tiêu chí 1.7: Quản lí cán bộ, giáo viên và nhân viên
- Điểm mạnh
Nhà trường đã có những giải pháp cụ thể như: khen thưởng động viên kịp thời những tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong công tác dạy học và hoạt động phong trào, nâng lương trước thời hạn cho cán bộ, giáo viên nhân viên xuất sắc được cấp trên công nhận. Kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên của nhà trường phù hợp, phát huy năng lực của đội ngũ, nâng cao chất lượng giáo dục.
2. Điểm yếu
Công tác tự học, tự bồi dưỡng của một vài giáo viên chưa thường xuyên nên hiệu quả chưa cao. Giáo viên đạt chuẩn (theo Luật giáo dục mới ) chưa đạt 100% (còn 3 GV).
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Nhà trường tiếp tục thực hiện sử dụng đội ngũ đúng người, đúng việc; khen thưởng, động viên kịp thời; xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên hằng năm nhằm đảm bảo mục tiêu đề ra. Đầu mỗi năm học, Hiệu trưởng cần chú trọng vào các giải pháp, biện pháp tập trung phát huy hơn nữa công tác tự học, tự bồi dưỡng, không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ; đồng thời tích cực động viên các giáo viên chưa đạt trình độ trên chuẩn đi học tập bồi dưỡng để nâng chuẩn.
Phân công, sử dụng CB, GV, NV rõ ràng, hợp lý, phù hợp với năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, đảm bảo hiệu quả các hoạt động quản lý, dạy học và giáo dục của nhà trường.
Kiểm tra, rà soát và đảm bảo đầy đủ, kịp thời, minh bạch chế độ, chính sách cho đội ngũ .
Hằng năm, HT xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ (trong năm học, trong hè), nhằm bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ CB, GV, NV. Thông qua kế hoạch kiểm tra nội bộ kịp thời uốn nắn, tư vấn, giúp đỡ đội ngũ. Tổ chức đánh giá, xếp loại đội ngũ để xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ. Động viên và tạo điều kiện giáo viên chưa đạt chuẩn (theo Luật giáo dục mới) tham gia học nâng chuẩn, phấn đấu đến năm 2023 100% đạt chuẩn, 03 CBGV trên chuẩn.
Tiêu chí 1.8: Quản lí các hoạt động giáo dục
- Điểm mạnh
Nhà trường thực hiện đầy đủ nhiệm vụ quản lí các hoạt động giáo dục theo quy định của Điều lệ trường tiểu học; thường xuyên có các biện pháp theo dõi, đánh giá, điều chỉnh các hoạt động giáo dục, quản lí học sinh của giáo viên.
2. Điểm yếu
Một số biện pháp, giải pháp chưa mang tính đột phá.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Duy trì và thực hiện tốt mọi hoạt động của nhà trường, xây dựng kế hoạch đầy đủ, phù hợp với các văn bản chỉ đạo của cấp trên, điều kiện thực tế của địa
phương và nhà trường; thường xuyên có các biện pháp theo dõi, đánh giá, điều chỉnh các hoạt động giáo dục, quản lí học sinh của giáo viên.
Trong năm học 2022 – 2023, Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng nghiên cứu sâu kỹ các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của cấp trên, rà soát tình hình thực tế của đơn vị, áp dụng các sáng kiến kinh nghiệm đã được công nhận, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp mang tính đột phá, sáng tạo để nâng cao hơn nữa chất lượng các hoạt động giáo dục của đơn vị.
Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
1. Điểm mạnh
Nhà trường thực hiện tốt công tác dân chủ cơ sở. Nhiều năm học qua, trường không có xảy ra tình trạng khiếu nại, tố cáo cũng như đơn thư nặc danh.
2. Điểm yếu
Trong quá trình thực hiện quy chế dân chủ, một vài giáo viên, nhân viên trong các buổi họp còn ngại tham gia đóng góp ý kiến, tinh thần tự phê bình và phê bình chưa cao.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tiếp tục đẩy mạnh việc chỉ đạo, thực hiện quy chế tập trung dân chủ trong trường học.
Tiếp tục thực hiện tốt công tác tuyên truyền, quán triệt cho đội ngũ các văn bản về thực hiện dân chủ; tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống cho đội ngũ nhằm nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm trong thực hiện dân chủ.
Quán triệt hơn nữa đến tận mỗi một cán bộ giáo viên, nhân viên về quy chế thực hiện dân chủ và nêu cao hơn nữa tinh thần tự phê bình và phê bình, tinh thần trách nhiệm trong công việc của mỗi cá nhân.
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
- Điểm mạnh
Nhà trường luôn có kế hoạch, phương án cụ thể thực hiện đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống cháy nổ phòng chống bạo lực học đường, phòng chống bệnh dịch cho học sinh và cán bộ, giáo viên; không có hiện tượng kì thị; đảm bảo an toàn phòng tránh các tệ nạn xã hội xâm nhập học đường, xây dựng môi trường học tập an toàn, lành mạnh và thân thiện tạo sự an tâm trong mỗi một cán bộ giáo viên, nhân viên, phụ huynh và học sinh.
2. Điểm yếu
Chưa tổ chức tập huấn cho cán bộ, giáo viên, nhân viên (CB-GV-NV) toàn trường về công tác phòng cháy nổ.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Hằng năm, trường sẽ tổ chức nhiều hoạt động phong phú hơn nữa như các hoạt động trang bị các kiến thức và kĩ năng sống cho các em trong các nội dung như: vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng,
chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường, phòng, chống xâm hại tình dục trẻ em, không ngừng nâng cao ý thức và hiểu biết trong học sinh.
Hằng năm, Hiệu trưởng sẽ tham mưu với các cấp để tổ chức tập huấn cho CB-GV-NV toàn trường về công tác phòng chống cháy nổ.
Nội dung kế hoạch
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lí nhà trường
Tiêu chí | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Người phụ trách hoặc người thực hiện | Các nguồn lực cần huy động | Ghi chú |
1.1 |
Xây dựng kế hoạch chiến lược
phát triển nhà trường giai đoạn 2021-2025 |
9/2022 |
Hiệu trưởng |
PHT, TTCM,
CTCĐ, TPT, BTCĐ |
|
Ban hành Quyết định thành lập Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược để kiểm tra, đánh giá
việc thực hiện theo giai đoạn. |
9/2022 |
Hiệu trưởng |
|||
Phân công Hội đồng trường giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch chiến lược xây dựng và phát triển để điều chỉnh, bổ
sung cho phù hợp tình hình thực tế của đơn vị hàng năm. |
Thường xuyên |
Các thành viên trong HĐ trường |
|||
Thông qua họp PHHS, họp HĐT, Hội nghị CBCC, VC nhà trường tổ chức lấy ý kiến đóng góp của cán bộ, giáo viên, nhân viên, phụ huynh và cộng đồng về việc thực hiện kế hoạch chiến lược xây
dựng và phát triển nhà trường. |
10/2022 |
Hiệu trưởng |
|||
Công khai việc thực hiện kế
hoạch chiến lược trên trang thông tin điện tử của trường theo từng |
11/2022 |
GV Tin học |
giai đoạn. | |||||
1.2 |
Tham mưu Phòng GD&ĐT thành lập Hội đồng trường Tiểu học NTP theo Điều lệ trường
tiểu học (T28/2020/TT- BGDĐT). |
9/2022 |
Hiệu trưởng |
||
Củng cố, kiện toàn Hội đồng Thi đua, khen thưởng và các hội đồng tư vấn: Hội đồng khoa học giáo dục; Hội đồng xét học sinh hoàn thành chương trình tiểu
học; Hội đồng tuyển sinh lớp 1 |
5-6/2022 |
Hiệu trưởng |
|||
Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho thành viên của hội đồng | 01/2023 | PHT | |||
Thực hiện tốt công tác kiểm tra nội bộ | Định kỳ & đột xuất | ||||
1.3 |
Chi bộ Đảng tổ chức họp thường kì. | Đầu mỗi tháng | Bí thư chi bộ Chi ủy | Bí thư chuẩn bị nội dung, cấp ủy họp | Chi ủy tổ chức họp trước khi họp
chi bộ |
Xây dựng kế hoạch năm, kế hoạch kiểm tra, giám sát, triển khai nhiệm vụ năm. | Tháng 1 | Bí thư chi bộ Chi ủy | Chi ủy chuẩn bị nội dung | ||
Đội TNTPHCM tổ chức hội nghị
triển khai nhiệm vụ năm học |
Tháng
11/2022 |
Tổng phụ trách Đội | |||
Công đoàn xây dựng kế hoạch phối hợp, vận động công đoàn viên tham gia: thi đua dạy tốt | 9/2022 | Chủ tịch công đoàn |
học tốt, viết sáng kiến kinh nghiệm, tham quan du lịch, đóng góp xây dựng chính quyền, xây dựng Đảng,………………… ” | |||||
1.4 |
Tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch năm học, có ít nhất 03 sinh hoạt chuyên đề: 02 chuyên đề về phương pháp dạy học, 01 chuyên đề về hướng dẫn học
sinh tự học ở nhà,… |
Tháng 9/2022 | Tổ trưởng CM | PHT chuyên môn cung cấp kế hoạch chuyên môn. | Tổ CM nộp Kế hoạch môn học về PHT xem xét và duyệt trước khi thực hiện |
1.5 |
Tổ chức lớp học đảm bảo theo Điều lệ: số học sinh các lớp không quá 35, số HS các lớp không lệch nhiều, bầu lớp
trưởng, lớp phó, phân tổ, bầu tổ trưởng, tổ phó. |
Tháng 8, 9/2022 | – PHT phụ trách CM
– GVCN |
– Giáo vụ cung cấp danh sách học sinh tuyển sinh
– PHT cung cấp biểu mẫu, GVCN họp bầu chọn và ghi vào Sổ CN |
Tổ chức vào đầu năm học |
Tổ chức chuyên đề về cách tổ chức lớp học; công tác chủ
nhiệm lớp để giáo viên, học hỏi trao đổi kinh nghiệm lẫn nhau |
02/2023 | – PHT phụ trách CM
– GVCN |
|||
1.6 |
Lập dự toán ngân sách, thu chi, quyết toán, báo cáo tài chính và cơ sở vật chất theo qui định. Xây dựng: Qui chế chi tiêu nội bộ, Kế hoạch tài chính; Kế hoạch
vận động tài trợ năm 2022. |
01/2023 | Hiệu trưởng Kế toán |
Tổ chức tự kiểm tra tài chính, tài sản và công khai theo quy định. | Định kì | Hiệu trưởng Kế toán | |||
Thực hiện tốt công tác rà soát và công khai theo TT 36/ TT BGD&ĐT, NĐ 24/ 2021 của
chính phủ. |
6/2022 | Hiệu trưởng Kế toán | |||
1.7 |
Xây dựng quy chế, nội quy làm việc | Hiệu trưởng | |||
Phân công sử dụng CB, GV, NV
cụ thể theo vị trí việc làm |
Hiệu trưởng | ||||
Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ | Hiệu trưởng | ||||
Kiểm tra, rà soát và đảm bảo
đầy đủ, kịp thời, minh bạch chế độ, chính sách cho đội ngũ |
CTCĐ, TBTTND | ||||
Tạo điều kiện CBGV tham gia học trên chuẩn (thạc sỹ); Ứng
dụng CNTT theo kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ |
Hiệu trưởng | ||||
1.8 |
Nghiên cứu sâu kỹ các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của cấp trên | Hiệu trưởng, Hiệu phó TTCM | |||
Rà soát các biện pháp quản lý các hoạt động giáo dục để điều chỉnh kịp thời, phù hợp theo thực tiễn giáo dục từng thời điểm
và đề ra những giải pháp thiết thực |
Hiệu trưởng, Hiệu phó TTCM |
hơn để nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục của nhà trường. | |||||
1.9 |
Xây dựng và thực hiện tốt quy
chế dân chủ ở sở đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả. |
Hiệu trưởng, CTCĐ | |||
Cam kết để thực hiện tốt công tác dân chủ trong trường học, dân chủ trong các cuộc họp, các hoạt động và phát huy tinh thần phê và tự phê, trách nhiệm, trí tuệ sáng tạo của cá nhân, trong
tập thể. |
Hiệu trưởng, BCH CĐ, GVNV | ||||
Tổ chức rà soát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch, đồng thời không để xảy ra khiếu
nại, tố cáo. |
Định kì (6 tháng/lần) | Hiệu trưởng, Hiệu phó TTCM | |||
1.10 |
Tham mưu với các cấp để tổ chức tập huấn cho CB, GV, NV về công tác đảm bảo an ninh trật tự trong nhà trường, phòng chống cháy nổ. | Phó HT (Thầy Viên) xây dựng kế hoạch mời công an phòng cháy về tập huấn về tuyên truyền phòng chống cháy nổ và an ninh, an
toàn trong trường học. |
|||
Xây dựng phương án đảm bảo an ninh trật tự, kế hoạch liên tịch và thường xuyên phối hợp với cơ | 9/2022 | Hiệu trưởng |
quan Công an và Y tế về công tác bảo đảm an ninh trật tự, an toàn trường học, phòng chống cháy nổ, an toàn vệ sinh thực
phẩm. |
|||||
Tổ chức các hoạt động tìm hiểu về vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích, đuối nước; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường để trang bị kiến thức, kỹ năng cần thiết cho đội ngũ
GV-HS. |
Theo chủ điểm hàng tháng | PHT, TPT, Y tế, GVCN |
- Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và học sinh Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
- Điểm mạnh
Cán bộ quản lí có trình độ và năng lực quản lí tốt, tinh thần trách nhiệm cao, đoàn kết cùng nhau lãnh chỉ đạo nhà trường hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đề ra trong các năm học, có phẩm chất chính trị vững vàng, lối sống giản dị, trung thực. Tích cực bồi dưỡng để nâng cao trình độ về chuyên môn nghiệp vụ và năng lực quản lí. Cán bộ quản lí có kinh nghiệm trong giảng dạy và quản lí trường học, luôn năng động, sáng tạo và điều hành công việc nhà trường đạt hiệu quả cao, để thực hiện đúng với chức năng nhiệm vụ theo quy định, được bồi dưỡng về quản lí giáo dục.”
2. Điểm yếu
Hiệu trưởng và 01 Phó hiệu trưởng đều đảm nhận công việc trên cương vị mới nên còn gặp một số khó khăn trong công việc.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Ban giám hiệu tiếp tục đổi mới công tác quản lý, nâng cao hiệu quả, chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường. Chủ động trong chỉ đạo các hoạt động chuyên môn và lĩnh vực chuyên môn mới.
Nhà trường sẽ tích cực tổ chức các chuyên đề về quản lí, giao lưu với các trường bạn để học hỏi kinh nghiệm. Hằng tháng tổ chức rút kinh nghiệm trong công tác lãnh chỉ đạo, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên và xử lí các công việc đột xuất kịp thời. Tăng cường hơn nữa công tác kiểm tra đôn đốc trong quản lí chuyên môn, trong tổ chức các hoạt động giáo dục của trường.
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
- Điểm mạnh
Nhà trường có 100% giáo viên được đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học ở mức đạt trở lên. Tất cả giáo viên đều thực hiện tốt mọi nội quy, quy định, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Không có giáo viên nào vi phạm kỉ luật.
2. Điểm yếu
Trường có 04 GV Cao đẳng chưa đảm bảo chuẩn theo Luật giáo dục mới, chưa đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của giáo dục. Một vài giáo viên lớn tuổi nên việc ứng dụng CNTT vào dạy học còn hạn chế, một số giáo viên trẻ chưa có kinh nghiệm trong dạy học.
Thiếu 03 giáo viên (02 văn hóa, 01 Tin học)
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tiếp tục phát huy các phẩm chất và năng lực của đội ngũ để ngày càng nâng cao chất lượng giáo dục của đơn vị. Trong những năm học tới, nhà trường tiếp tục tổ chức thực hiện đánh giá giáo viên hằng năm chặt chẽ, tạo động lực để thúc đẩy giáo viên tự học tự rèn.
Trong năm học 2022 – 2023, tham mưu Phòng giáo dục, UBND huyện bố trí đủ số lượng giáo viên, đồng bộ về cơ cấu, tỷ lệ giáo viên đứng lớp theo quy định của Chương trình GDPT năm 2018. Tiếp tục tác động và tạo điều kiện để giáo viên học tập nâng trình độ đào tạo của đội ngũ theo Luật giáo dục mới (phấn đấu đến năm 2025 có 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn và ít nhất 10% trên chuẩn theo Luật giáo dục mới). Riêng 02 giáo viên không đủ điều kiện nâng chuẩn (quá độ tuổi học theo Nghị định của Chính phủ), nhà trường sẽ sắp xếp, bố trí theo Thông tư số 24/2020 của Bộ GD&ĐT.
Mỗi năm học, Hiệu trưởng lập kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên, tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ thông qua việc học tập, trao đổi kinh nghiệm giảng dạy, thao hội giảng, đăng ký các danh hiệu thi đua, tổ chức và tham gia Hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp…, đồng thời đề nghị đội ngũ giáo viên tích cực tự bồi dưỡng về phẩm chất đạo đức, chuyên môn nghiệp vụ để nâng tỉ lệ giáo viên đạt tốt lên 25% trở lên theo Chuẩn nghề nghiệp của Giáo viên (theo Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018).
Hàng năm, nhà trường tiếp tục tổ chức tập huấn công nghệ thông tin cho giáo viên và duy trì tổ chức tốt hội thi thiết kế giáo án E-Lerning để giáo viên đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học.
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
- Điểm mạnh
Số lượng nhân viên trong nhà trường cơ bản đã đáp ứng theo quy định, trình độ đào tạo của nhân viên đạt chuẩn. Các nhân viên được bố trí công việc theo đúng chuyên ngành đào tạo và đã thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, chế độ quyền lợi được đảm bảo theo quy định.
2. Điểm yếu
Một vài nhân viên chưa thực hiện việc tự học và tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ, ứng dụng CNTT chưa hiệu quả.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tiếp tục bố trí công việc phù hợp với chuyên môn của nhân viên; đảm bảo các quyền lợi cho nhân viên.
Năm học 2022 – 2023, nhà trường sẽ tham mưu với phòng Giáo dục mở các lớp bồi dưỡng về chuyên môn theo công việc được giao. Bố trí, sắp xếp cho nhân viên dự các lớp bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ, nâng cao tinh thần tự học, tự bồi dưỡng.
Đầu tư cơ sở vật chất thuận lợi để nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Nâng cao ứng dụng CNTT trong công việc.
Nhân viên văn phòng thường xuyên cải tiến các biện pháp thực hiện nhiệm vụ để nâng cao hiệu quả công việc.
Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
- Điểm mạnh
Học sinh của nhà trường đều học đúng độ tuổi; các em thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ và được đảm bảo các quyền của học sinh tiểu học; được chăm sóc, bảo vệ và đối xử bình đẳng, được đảm bảo những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất an toàn để học tập và rèn luyện, các quyền lợi hợp pháp.
2. Điểm yếu
Một vài em chậm phát triển trí tuệ nên việc chăm sóc, giáo dục của giáo viên gặp nhiều khó khăn. Một vài học sinh tính quá hiếu động, hay vui chơi và đùa nghịch quá mức cho phép, chưa mạnh dạn tham gia các hoạt động trong nhà trường.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Nhà trường tiếp tục làm tốt công tác giáo dục, đảm bảo tốt nhất quyền lợi cho học sinh. Phát huy hơn nữa tinh thần hiếu học của học sinh nhằm nâng cao hơn chất lượng giáo dục của nhà trường.
Hàng năm, tiếp tục chỉ đạo giáo viên cần quan tâm, yêu thương, hướng dẫn, phụ đạo, giúp đỡ để các em học sinh khuyết tật được học tập tùy theo khả năng của mình.
Tiếp tục kết hợp với CMHS trong công tác phối hợp quản lý, đặc biệt là đối với những HS hay vi phạm nội quy.
Nhà trường tổ chức nhiều hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp để tạo sân chơi cho học sinh. Trang bị thêm cơ sở vật chất để học sinh được tham gia nhiều hoạt động học tập và vui chơi.
2. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và học sinh
Tiêu chí | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Người phụ trách hoặc người thực hiện | Các nguồn lực cần huy động | Ghi chú |
2.1 |
Tiếp tục đổi mới công tác quản lý, nâng cao hiệu quả, chất lượng giáo dục toàn diện của nhà
trường |
Thường xuyên |
BGH |
||
Tham mưu PGD tổ chức các chuyên đề về quản lí, giao lưu
với các trường bạn |
02/2023 |
Hiệu trưởng |
|||
2.2 |
Tham mưu Phòng UBND quận bố trí đủ số lượng giáo viên | 8/2022 | Hiệu trưởng, Văn thư | ||
Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, CNTT | 8/2022
Theo chuyên đề tháng |
PHT, TTCM, GV |
|||
2.3 |
Tham mưu với phòng Giáo dục mở các lớp bồi dưỡng về chuyên môn cho nhân viên: Văn thư,
Thư viện, Thiết bị, Y tế |
||||
Rà soát, sửa chữa, thay thế các thiết bị phục vụ công tác của các
bộ phận văn phòng |
7-8/2022 |
PHT CSVC |
|||
2.4 |
Tổ chức nhiều hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp để tạo sân
chơi cho học sinh |
Theo chủ điểm |
PHT, TPT, GVCN |
||
Trang bị thêm 02 trụ bóng rổ, 10 tủ truyện ngoài trời, vẽ các trò chơi dân gian dưới sân để học sinh được tham gia nhiều hoạt động học tập và vui chơi. |
8-10/2022 |
PHT CSVC, Đoàn viên Chi đoàn |
Kinh phí nhà nước cấp và XHHGD. Dự kiến 50 triệu đồng |
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, sân chơi, sân tập
- Điểm mạnh
Cơ sở hạ tầng của trường khang trang, thông thoáng, cảnh quan sư phạm đẹp, cây xanh được trồng, bố trí hợp lý, được chăm sóc thường xuyên tạo không gian xanh mát cho học sinh học tập, vui chơi.
Trường có cổng, biển tên trường đúng quy định, có tường xây bao quanh đảm bảo độ an toàn cho trường học.
Sân chơi được trang bị đồ chơi, thiết bị TDTT vận động ngoài trời đáp ứng nhu cầu vui chơi, luyện tập TDTT lành mạnh của học sinh.
Cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh trong trường có ý thức cao trong việc giữ gìn, bảo vệ cảnh quan trường lớp, cơ sở vật chất đã được đầu tư và tu sửa hằng năm đảm bảo cho công việc dạy và học.
2. Điểm yếu
Tổng diện tích đất và diện tích sân chơi bãi tập của trường chưa đảm bảo quy định.
Một số cây cảnh không đảm bảo.
Một vài chỗ trên sân trường gạch bị hư hỏng.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Nhà trường tiếp tục tham mưu các cấp lãnh đạo sớm tiến hành thi công xây mới 08 phòng học mới để đảm bảo đủ phòng học đạt mức quy định.
Tiêu chí 3.2: Phòng học
- Điểm mạnh
Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học tương đối đầy đủ, khang trang, hàng năm được bổ sung, nâng cấp kịp thời. Trường có kế hoạch, đảm bảo phục vụ tốt cho việc dạy học và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Phòng học, bảng trong lớp học đảm bảo theo quy định. Cách treo bảng và cách bố trí dãy bàn học trong lớp đảm bảo quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế.
2. Điểm yếu
Chưa có phòng để hỗ trợ cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, các phòng bộ môn đều sử dụng làm phòng học. Bàn ghế học sinh chưa đủ 6 kích cỡ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 13/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ GD& ĐT về việc Quy định về công tác y tế trường học (hoặc Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16 tháng 6 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Khoa học và Công nghệ – Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông).
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Nhà trường tiếp tục đầu tư thiết bị dạy học theo kế hoạch từng năm, phát huy tối đa hiệu quả sử dụng các phòng học, tăng cường bảo dưỡng, tu sửa, nâng cấp CSVC hiện có để đảm bảo phục vụ tốt nhất việc thực hiện Chương trình GDPT 2018 và các hoạt động giáo dục toàn diện trong nhà trường.
Nhà trường tích cực tham mưu UBND huyện và PGD sớm xây dựng khối phòng học, phòng học bộ môn theo kế hoạch lộ trình: 03 phòng bộ môn, 08 phòng học; đầu tư thêm bàn ghế học sinh để thay thế những bộ hư hỏng và đủ 6 loại kích cỡ theo quy định…
Tiêu chí 3.3: Khối phòng phục vụ học tập và khối phòng hành chính – quản trị
- Điểm mạnh
Nhà trường có đầy đủ khối phòng phục vụ học tập và khối phòng hành chính quản trị tối thiểu phục vụ tốt cho công tác dạy và học. Đặc biệt có khu bếp ăn khang trang sạch đẹp, đảm bảo điều kiện sức khỏe, an toàn, vệ sinh cho giáo viên, nhân viên và học sinh.
2. Điểm yếu
Trường chưa có nơi lưu trữ hồ sơ, tài liệu chung.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Hằng năm, Nhà trường tiếp tục thực hiện tốt công tác bảo trì, rà soát, cập nhật, kiểm kê tài sản theo quy định. Lập kế hoạch và tham mưu với các cấp mua sắm bổ sung các thiết bị còn thiếu cho khối phòng phục vụ học tập và khối phòng hành chính – quản trị nhằm phục vụ tốt hơn cho công tác dạy và học và hoạt động của đơn vị.
Nhà trường tiếp tục phát huy hiệu quả phòng Tin học và khối phòng hành chính quản trị, có kế hoạch sử dụng, bảo quản lâu dài các thiết bị phục vụ văn phòng.
Năm học 2022 – 2023, trường sẽ tiếp tục tham mưu với các cấp, mua bổ sung các trang thiết bị hiện đại phục vụ cho công tác dạy và học; sắp xếp phòng để làm nơi lưu trữ hồ sơ, tài liệu chung.
Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước
- Điểm mạnh
Trường có công trình vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, riêng cho nam và nữ, thuận lợi cho học sinh khuyết tật, được đặt ở vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ.
Trường có nguồn nước đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh; hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo yêu cầu. Hàng năm nhà trường đã chú trọng nâng cấp, bổ sung để các công trình luôn sử dụng tốt. 100% học sinh được uống nước lọc hợp vệ sinh.
2. Điểm yếu
Vẫn có một số học sinh chưa có thói quen bỏ rác đúng nơi quy định.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Trong các năm học đến, tiếp tục tăng cường chỉ đạo nhân viên phục vụ thường xuyên dọn nhà vệ sinh sạch sẽ; thực hiện tốt việc thu gom và phân loại các loại rác; tăng cường các biện pháp tuyên truyền, giáo dục học sinh ý thức sử dụng nhà vệ sinh đúng quy trình kĩ thuật, bỏ rác đúng nơi quy định.
Năm học 2022 – 2023 và những năm học tiếp theo, nhà trường, giáo viên chú trọng việc giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh chung cho HS. Phát huy vai trò của Đội Sao đỏ và giáo viên nhắc nhở học sinh thực hiện nghiêm túc các quy định về vệ sinh trường học, bảo quản khu nhà vệ sinh bảo đảm vệ sinh môi trường trong lành, sạch sẽ.
Hằng năm, sử dụng kinh phí hoạt động thường xuyên của đơn vị được phân bổ để mua sắm dụng cụ làm vệ sinh; sửa chữa, bổ sung thiết bị nhà vệ sinh… nhằm thực hiện tốt việc vệ sinh trường lớp hằng ngày.
Tiêu chí 3.5: Thiết bị
- Điểm mạnh
Nhà trường có đủ thiết bị văn phòng và các thiết bị khác phục vụ các hoạt động của nhà trường; có đủ thiết bị dạy học theo quy định tại Thông tư số 15/2009/TT-BGDĐT ngày 16/7/2009 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT và Thông tư 05/2019, Thông tư 43/2020. Hệ thống máy tính của nhà trường đã được kết nối Internet phục vụ dạy học và quản lí. Nhà trường có kế hoạch và thực hiện kiểm tra, sửa chữa, bổ sung thiết bị hằng năm.
2. Điểm yếu
Công tác tự làm, tự sưu tầm đồ dùng dạy học của một số giáo viên còn hạn chế.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tiếp tục bổ sung trang thiết bị, ĐDDH, các phần mềm ứng dụng cho công tác giảng dạy; đưa nội dung ứng dụng CNTT trong dạy học vào tiêu chí thi đua.
Thường xuyên kiểm tra, chấn chỉnh việc khai thác, sử dụng thiết bị hiện có và phát động giáo viên làm thêm đồ dùng dạy học.
Tiêu chí 3.6: Thư viện
- Điểm mạnh
Thư viện nhà trường đã được công nhận đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông theo Quyết định số 01 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Quyết định số 01/2003/QĐ-BGDĐT ngày 02/01/2003 về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông ngày 02/01/2003 và Quyết định số 01/2004/QĐ- BGDĐT ngày 29/01/2004 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 01/2003/QĐ- BGDĐT ngày 02/01/2003 của Bộ GD&ĐT). Thư viện được trang bị đầy đủ sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa phục vụ hoạt động dạy học. Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của
cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. Hằng năm, nhà trường đều kiểm kê thư viện và bổ sung sách, báo, tạp chí từ nguồn ngân sách.
2. Điểm yếu
Việc mua sắm bổ sung các loại sách hằng năm còn ít. Thư viện của nhà trường chưa đạt Thư viện trường học tiên tiến.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Hằng năm, trên cơ sở kinh phí được cấp, nhà trường xây dựng qui chế chi tiêu nội bộ, cụ thể nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên (mục chuyên môn nghiệp vụ), đồng thời thực hiện tốt việc xã hội hóa để đầu tư bổ sung sách, tài liệu cho tủ sách thư viện. Đẩy mạnh phát động phong trào tặng sách cho thư viện trong giáo viên, học sinh và cộng đồng.
Duy trì hoạt động hiệu quả của thư viện, từng bước nâng cấp xây dựng thư viện nhà trường phấn đấu năm học 2024-2025 đạt Thư viện Tiên tiến.
3. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
Tiêu chí | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Người phụ trách hoặc người thực hiện | Các nguồn lực cần huy động | Ghi chú |
3.1 |
Tổ chức quét dọn vệ sinh lớp học, khuôn viên nhà trường | Thường xuyên | GVCN & Học sinh các lớp | ||
Bổ sung, thay thế cây cảnh; chăm sóc, bảo vệ cây xanh | Trồng cây (tháng 9/2022 hằng năm) Chăm sóc cây
hằng ngày |
Giáo viên, Học sinh các lớp, bảo vệ nhà trường |
|||
Bảo dưỡng các đồ chơi, thiết bị vận động TDTT |
Định kỳ 2lần/năm |
PHT phụ trách CSVC; Nhân viên bảo vệ |
Kinh phí nhà nước cấp và XHHGD. Dự kiến 20 triệu đồng | Sơn, trang trí lại các đồ chơi, thiết bị vận động
TDTT. |
|
Sửa chữa nhỏ những chỗ sân trường một số viên gạch bị hỏng, vỡ | Tháng 6 – 7/2022 |
P. Hiệu trưởng phụ trách |
Kinh phí nhà nước cấp hoặc XHHGD | ||
Tiếp tục tham mưu, đề nghị các cấp
lãnh đạo xây mới các dãy phòng học |
Tháng 01/2023 |
HT, Văn thư |
|||
Xây dựng Kế hoạch tuyển sinh
trình các cấp giảm số lớp, giảm số HS/lớp. |
Tháng 5/2023 |
HT, Văn thư |
|||
3.2 |
Bảo dưỡng, tu sửa, nâng cấp CSVC đảm bảo thực hiện Chương trình GDPT 2018 và các hoạt động giáo dục toàn diện trong nhà trường. |
7-8/2022 |
PHT CSVC |
Tham mưu UBND quận và PGD sớm xây dựng khối phòng học, phòng học bộ môn theo kế hoạch lộ trình: 03 phòng bộ môn, 08 phòng học , 01 nhà Đa năng khép kín và công vụ; đầu tư thêm bàn ghế học sinh để thay thế những bộ hư hỏng và đủ 6 loại kích cỡ theo quy
định |
01/2023 |
Hiệu trưởng, Văn thư |
|||
3.3 |
Mua bổ sung 01 máy in cho PHT, 2
máy tính xách tay cho Văn thư và Thủ quỹ |
02/2023 |
HT, KT |
||
Đóng tủ lưu trữ hồ sơ, sắp xếp lấy 01 phòng kho để làm phòng lưu trữ
riêng. |
7-8/2022 |
PHT CSVC, VT |
|||
3.4 |
Thực hiện hợp đồng với công ty rác để thu gom rác nhằm đảm bảo môi trường được an toàn. |
Hằng năm |
Hiệu trưởng |
||
Kiểm định chất lượng nguồn
nước uống của trường |
6 tháng/lần | Nhân viên Y tế | |||
Tuyên truyền học sinh ý thức giữ vệ sinh, bảo quản tài sản nhà
trường. |
Thường xuyên |
TPT, GVCN, HS |
|||
Rà soát bổ sung dụng cụ làm vệ
sinh; sửa chữa, bổ sung thiết bị nhà vệ sinh |
Thường xuyên |
PHT CSVC, Nhân viên vệ sinh | |||
Rà soát, bổ sung trang thiết bị, | Thường xuyên | PHT, GV |
3.5 |
ĐDDH, các phần mềm ứng dụng cho công tác giảng dạy; đưa nội dung ứng dụng CNTT trong dạy học vào tiêu chí thi đua. | ||||
Kiểm tra việc khai thác, sử dụng thiết bị của GV | PHT, NVTB, GV | ||||
Tổ chức Hội thi làm và trưng bày
đồ dùng dạy học. |
03/2023 | PHT, GV | |||
3.6 |
Rà soát, mua bổ sung sách, truyện bổ sung Thư viện | 8/2022 | PHT, NVTV, KT | ||
Phát động phong trào tặng sách
cho thư viện trong giáo viên, học sinh và cộng đồng. |
5/2023 |
NVTV, GVCN, HS |
|||
Xây dựng kế hoạch Thư viện
Tiên tiến |
01/2023 | NVTV, PHT |
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh
- Điểm mạnh
Ban đại diện cha mẹ học sinh (CMHS) phối hợp chặt chẽ với nhà trường để tổ chức các hoạt động, phát huy được hiệu quả trong công việc như: hỗ trợ kinh phí xây dựng cải tạo CSVC, hỗ trợ hoạt động dạy học và các hội thi phong trào. Ban đại diện cha mẹ học sinh trường và các lớp đều nhiệt tình, tâm huyết, nắm chắc Điều lệ Ban đại diện CMHS để hoạt động.
2. Điểm yếu
Sự quan tâm của một bộ phận cha mẹ học sinh đối với việc học của con em mình còn thấp, gây ra một số khó khăn nhất định cho giáo viên và nhà trường trong sự nỗ lực nâng cao chất lượng giáo dục.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Hàng năm Hiệu trưởng, GVCN phối hợp PHHS thành lập và tổ chức hoạt động Ban đại diện CMHS lớp, trường. Nhà trường tiếp tục chủ động tạo điều kiện cho Ban đại diện cha mẹ học sinh trường, lớp thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm theo Thông tư 55/2011/TT-BGDĐT về Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.
Ngoài ra, nhà trường chỉ đạo giáo viên chủ nhiệm chủ động hơn nữa trong việc phối hợp với ban đại diện CMHS của lớp, tăng cường gặp gỡ trao đổi tình hình học tập và rèn luyện của học sinh với phụ huynh học sinh.
Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động để phụ huynh nhiệt tình tham gia vào công việc chung, hưởng ứng và thực hiện tốt mục tiêu giáo dục và nhiệm vụ năm học.
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
- Điểm mạnh
Nhà trường luôn chủ động phối hợp với địa phương và các tổ chức đoàn thể cá nhân ở địa phương nhằm huy động các nguồn lực để xây dựng cơ sở vật của nhà trường và tạo môi trường giáo dục lành mạnh, tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất sắc khác và hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh khuyết tật.
2. Điểm yếu
Sự phối hợp giữa nhà trường với các tổ chức đơn vị còn chưa nhiều. Trong những năm qua, do điều kiện kinh tế khó khăn, nhà trường chưa huy động được với các đơn vị doanh nghiệp, các nhà hảo tâm để tăng cường các nguồn lực vật chất giúp xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học trong trường học.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Hằng năm, nhà trường tiếp tục chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương kế hoạch phát triển của nhà trường để tranh thủ sự lãnh đạo, chỉ đạo và tạo điều kiện về nguồn lực giúp nhà trường ngày càng phát triển. Năm học đến, nhà trường sẽ tiếp tục thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục để huy động các nguồn lực tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy học.
4. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Người phụ trách hoặc người thực hiện | Các nguồn lực cần huy động | Ghi chú |
4.1 | Tổ chức Họp CMHS lớp, Hội nghị CMHS trường | 9/2022 | GVCN, BGH, PH | ||
4.2 |
Xây dựng kế hoạch vận động tài trợ để tăng cường các nguồn lực
vật chất giúp xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học. |
01/2023 |
Hiệu trưởng |
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục Tiêu chí 5.1: Kế hoạch giáo dục của nhà trường
- Điểm mạnh
Nhà trường có đầy đủ kế hoạch giáo dục theo từng năm học, từng tháng… được Phòng GD&ĐT quản lí và được triển khai đến toàn thể CB-GV-NV, học sinh. Định kì, nhà trường có đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch giáo dục thông qua báo cáo sơ kết cuối kì và báo cáo tổng kết năm học ”.
2. Điểm yếu
Một số hoạt động trong kế hoạch của nhà trường chưa đảm bảo tiến độ thời gian.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Duy trì và thực hiện tốt các kế hoạch hoạt động chuyên môn của nhà trường. Tăng cường đầu tư cho chất lượng mũi nhọn, nâng số lượng và chất lượng học sinh đạt giải năng khiếu. Tiếp tục tăng cường chỉ đạo các tổ chuyên môn lên kế hoạch nâng cao chất lượng giáo dục cụ thể.
Chỉ đạo tổ chuyên môn và giáo viên tiến hành khảo sát chất lượng học sinh hàng tháng để theo dõi sự tiến bộ của học sinh, có kế hoạch bồi dưỡng học sinh năng khiếu, học sinh khuyết tật, học sinh còn khó khăn trong học tập ngay trong từng tiết dạy nhằm nâng cao chất lượng đại trà và chất lượng mũi nhọn, nâng số lượng và chất lượng học sinh giỏi cấp thành phố ngang với mặt bằng chung của học sinh trong quận; thường xuyên rà soát các biện pháp thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học, chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục của trường; tăng cường việc kiểm tra giáo viên thực hiện chương trình dạy học ở dưới lớp một cách thường xuyên hơn.
Nhà trường thường xuyên rà soát kế hoạch, chú trọng sắp xếp công việc hợp lí để tổ chức thực hiện các hoạt động trong kế hoạch giáo dục đảm bảo tiến độ thời gian.
Tiêu chí 5.2: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học
- Điểm mạnh
Nhà trường thực hiện đầy đủ chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ GD&ĐT, có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ từng năm học theo quy định, dạy đủ các môn học, đúng chương trình, kế hoạch, đảm bảo yêu cầu của chuẩn kiến thức kĩ năng của Bộ GD&ĐT ban hành. Nhà trường tổ chức nhiều hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Hằng năm nhà trường tổ chức rà soát, phân tích, đánh giá hiệu quả và tác động của các biện pháp, giải pháp tổ chức các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng dạy và học của giáo viên, học sinh.
2. Điểm yếu
Một vài giáo viên chưa thực hiện tốt việc dạy học phân hóa với từng đối tượng học sinh.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tiếp tục thực hiện nghiêm túc chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của nhà trường; nâng cao chất lượng, hiệu quả của việc tự học, tự bồi dưỡng trong cán bộ, giáo viên; tích cực sưu tầm tài liệu trên mạng Internet để học tập nhằm nâng cao trình độ, chuyên môn nghiệp vụ. Phát hiện, bồi dưỡng những học sinh có năng khiếu để tham gia sân chơi trí tuệ các cấp.
Năm học 2022 – 2023, BGH tăng cường dự giờ giáo viên để hướng dẫn, tư vấn giáo viên tổ chức các hình thức giảng dạy phù hợp với từng đối tượng học sinh.
Định kì (4 lần/năm) sau kiểm tra định kì, nhà trường tổ chức rút kinh nghiệm, phân tích, đánh giá cụ thể tính hiệu quả của các biện pháp đã thực hiện, trên cơ sở đó đề ra các biện pháp, giải pháp hiệu quả hơn trong tổ chức các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng dạy học của giáo viên, học sinh.
Tiêu chí 5.3: Thực hiện các hoạt động giáo dục khác
- Điểm mạnh
Nhà trường xây dựng các kế hoạch và thực hiện đảm bảo theo đúng kế hoạch giáo dục các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Nội dung hoạt động hình thức tổ chức đa dạng, phong phú, phù hợp với lứa tuổi học sinh và mang tính giáo dục kĩ năng sống cao; huy động được đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường tham gia hứng thú, tích cực và tự giác. Tổng phụ trách Đội có nhiều cố gắng trong thực hiện kế hoạch, giáo viên nhiệt tình, học sinh hứng thú với hoạt động ngoại khóa.
2. Điểm yếu
Trường có tổ chức các hoạt động nhưng nội dung và hình thức tổ chức chưa phân hóa theo nhu cầu, năng lực sở trường của học sinh.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Trong những năm học tới, nhà trường phát huy hiệu quả các mô hình giáo dục đã thực hiện trong các năm học trước, chỉ đạo Liên đội chủ động tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động giáo dục khác, các hoạt động ngoài lên lớp bằng các hình thức lôi cuốn, hấp dẫn.
Năm học đến, trường sẽ tổ chức cho học sinh thực hiện các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp có nội dung và hình thức tổ chức phân hóa theo nhu cầu, năng lực, sở trường của học sinh ngay từ khi xây khi xây dựng kế hoạch đến triển khai thực hiện kế hoạch như tổ chức cho học sinh được tham quan, dã ngoại nhiều hơn và mở rộng đối tượng tham gia; tăng cường hướng dẫn cho học sinh chơi các trò chơi dân gian trong các giờ hoạt động tập thể để góp phần giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
Tiêu chí 5.4: Công tác phổ cập giáo dục tiểu học
- Điểm mạnh
Hàng năm, nhà trường đều phối hợp với ban ngành, địa phương đề ra kế hoạch, rà soát và thực hiện đầy đủ nội dung phổ cập giáo dục tiểu học đúng tiến độ thời gian qui định. Trường phối hợp với các lực lượng thực hiện tốt “Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường”, huy động được 100% trẻ trong độ tuổi đi học, không có học sinh bỏ học. Trường có đầy đủ hồ sơ tuyển sinh, sổ theo dõi phổ cập giáo dục tiểu học, sổ theo dõi tình hình học sinh, các văn bản chỉ đạo về công tác phổ cập của địa phương.
2. Điểm yếu
Dân số thường xuyên biến động (do chuyển đến, chuyển đi) nên việc điều tra phổ cập giáo dục, cập nhật số liệu khó chính xác và không ổn định.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Nhà trường tiếp tục làm tốt công tác phối hợp, tuyên truyền, huy động HS trong địa bàn ra lớp đạt 100%. Chủ động tham mưu, đề xuất với địa phương, đồng thời đẩy mạnh công tác phối kết hợp ban ngành, đoàn thể địa phương thông qua xây dựng kế hoạch tuyển sinh, tham mưu Ban chỉ đạo PCGD phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên trong thực hiện kế hoạch“Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường.
Phối hợp với địa phương tổ chức các cuộc họp để kiện toàn Ban chỉ đạo PCGD của phường, củng cố, bổ sung các biện pháp và đẩy mạnh công tác PCGD đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ.
Nhà trường tiếp tục tổ chức các hoạt động phối hợp với chính quyền địa phương, các tổ chức đoàn thể quan tâm hơn đối với học sinh có khó khăn, xây dựng quy chế phối hợp cần đề cập cụ thể tới hoạt động từ thiện, nhân đạo thường xuyên cho học sinh có khó khăn của trường ngay từ năm học tới.
Tiêu chí 5.5: Kết quả giáo dục
- Điểm mạnh
Kết quả đánh giá, xếp loại giáo dục hằng năm của học sinh trong nhà trường luôn ổn định và từng bước được nâng cao. Đa số học sinh chăm, ngoan, có ý thức học tập. Giáo viên nhiệt tình, thường xuyên quan tâm giúp đỡ tất cả các đối tượng học sinh, có sự phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường – gia đình – địa phương. Tỉ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học và hoàn thành chương trình tiểu học đạt tỉ lệ 99% trở lên . Số học sinh xếp loại hoàn thành tốt các môn học được nâng cao, đảm bảo theo yêu cầu; các loại hồ sơ theo dõi kết quả của học sinh số liệu đầy đủ, cập nhật, đánh giá thường xuyên và đề ra biện pháp rõ ràng nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
2. Điểm yếu
Những năm qua, mỗi năm vẫn còn một số học sinh chưa đảm bảo chuẩn để hoàn thành chương trình lớp học (chủ yếu tập trung ở khối 1,2).
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Nhà trường tiếp tục đẩy mạnh việc đổi mới phương pháp dạy học, dạy học sát đối tượng, áp dụng các kĩ thuật dạy học mới. Tăng cường phụ đạo học sinh chậm tiến, bồi dưỡng học sinh năng khiếu trong các tiết dạy nhằm duy trì vững chắc kết quả đã đạt được.
Chỉ đạo giáo viên chủ động hơn nữa trong việc phối hợp với phụ huynh giúp đỡ các em tiến bộ. Phân loại đối tượng học sinh, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, phụ đạo học sinh nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường, tạo được niềm tin trong cộng đồng.
5. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Tiêu chí | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Người phụ trách hoặc người thực hiện | Các nguồn lực cần huy động | Ghi chú |
5.1 |
Xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường | 8/2022 | HT, PHT, GV | ||
Tổ chức lấy ý kiến của PHHS, của Ban đại diện CMHS về kế
hoạch hoạt động giáo dục của nhà trường |
9/2022 |
HT, GVCN, PHHS |
|||
5.2 |
Thực hiện đúng chương trình, kế hoạch giáo dục; lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức dạy học phù hợp với từng đối tượng và đáp ứng yêu cầu, khả năng nhận thức của học sinh; |
Từ tháng 9 năm 2022 đến tháng 05 năm 2023 |
Giáo viên |
Chủ trương và chính sách của nhà trường
Kinh phí phục vụ cho hoạt động Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động. |
|
Phát hiện và bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh gặp khó khăn trong học tập, rèn luyện. | Từ tháng 10
năm 2022 đến tháng 04 năm 2023 |
Giáo viên |
Chủ trương và chính sách của nhà trường
Kinh phí phục vụ cho hoạt động |
||
5.3 |
Xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện các hoạt động ngoài giờ lên lớp |
9/2022 |
HT, TPT |
||
Tổ chức phát động cho HS đăng ký tham gia câu lạc bộ. Hàng | 9/2022 | PHT, GV, HS |
tháng, Trưởng ban hoạt động ngoài giờ lên lớp tổ chức kiểm tra, đánh giá và báo cáo Hiệu trưởng việc hoạt động của câu
lạc bộ. |
|||||
Xây dựng kế hoạch phối hợp với
giáo viên trung tâm về bồi dưỡng năng khiếu cho học sinh trường |
3/2023 |
||||
5.4 |
Kiện toàn Ban chỉ đạo PCGD của phường | 8/2022 | HT, PHT, Lãnh đạo Phường | ||
Tham gia điều tra PCGD | 8/2022 | GV, TTDP | |||
5.5 |
Tích cực đổi mới PPDH để nâng cao chất lượng giáo dục | Tiến hành thường xuyên | PHT, GV | ||
Bố trí giáo viên có năng lực vào
giảng dạy khối lớp 1, 2 |
8/2022 | HT | |||
Rà soát, phân loại chất lượng học sinh khối 1,2 | Tháng 9/2022 | PHT, TTCM, GV 1, 2 | |||
Xây dựng KH nâng cao chất lượng | Tháng 9/2022 | PHT, TTCM, GV 1, 2 | |||
Tổ chức thực hiện kế hoạch | Từ tháng 9/2022- tháng
5/2023 |
PHT, TTCM, GV 1, 2 |
- GIẢI PHÁP CỤ THỂ VÀ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
- Hiệu trưởng triển khai kế hoạch đến tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên và Ban đại diện cha mẹ học Tổ chức lấy ý kiến đóng góp của cán bộ, giáo viên, nhân viên và Ban đại diện cha mẹ học sinh trong quá trình thực hiện. Phân công và giao trách nhiệm cho các thành viên tham gia vào công tác kiểm định chất lượng, đề xuất các giải pháp để cải tiến chất lượng đảm bảo duy trì bền vững.
- Cuối mỗi năm học (tháng 6) tổ chức đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng và báo cáo về Phòng GD&ĐT, đồng thời bổ sung kế hoạch cải tiến chất lượng cụ thể trong năm học.
- Phân công thực hiện kế hoạch
- Hiệu trưởng phụ trách chung, đồng thời thực hiện tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện trong từng năm học.
- Phó Hiệu trưởng tổ chức hướng dẫn các tổ chuyên môn, văn phòng, giáo viên, các tổ chức trong nhà trường thực hiện các giải pháp cải tiến các hoạt động theo các nhiệm vụ được phân công. Phụ trách các nội dung về chuyên môn như: thực hiện chương trình giáo dục, chất lượng giáo dục, sinh hoạt chuyên môn của trường của tổ khối, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên, các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch cải tiến chất lượng.
- Chủ tịch Công đoàn phụ trách nội dung cải tiến chất lượng hoạt động công đoàn, công tác phối kết hợp với Nhà trường trong tổ chức các hoạt động phục vụ công tác cải tiến chất lượng cho khuôn viên, sân chơi, bãi tập và thực hiện quy chế dân chủ.
- Tổng phụ trách đội thực hiện nội dung cải tiến chất lượng hoạt động của tổ chức đội, hoạt động vui chơi, TDTT và hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Tổ trưởng chuyên môn, tổ trưởng văn phòng thực hiện nội dung cải tiến về sinh hoạt chuyên môn của tổ theo quy định.
- Giáo viên thực hiện nội dung nâng cao chất lượng giảng dạy, giáo dục và công tác chủ nhiệm lớp (nếu là GVCN); nội dung cải tiến về công tác
- Giáo viên Thư viện kiêm thiết bị cải tiến chất lượng về nội dung hoạt động thư viện ngoài trời.
- Kế toán thực hiện nội dung cải tiến về tài chính và tài sản.
- Văn thư thực hiện nội dung cải tiến về Quản lý hành chính, chú trọng nội dung tờ trình để trình các cấp.
* Các cá nhân được phân công, căn cứ kế hoạch cải tiến chất lượng và nội dung các Tiêu chí của Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo tiến hành xây dựng kế hoạch thực hiện. Cuối năm học từng cá nhân lập báo cáo kết quả thực hiện, kèm minh chứng gửi cho Hiệu trưởng (trước 30/5 hàng năm).
VI. GIÁM SÁT THỰC HIỆN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG
- Hiệu trưởng chỉ đạo công tác kiểm tra giám sát việc thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng trong nhà trường;
- Ban kiểm tra nội bộ, Ban Thanh tra nhân dân phát huy vai trò kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng trong nhà trường;
- Giáo viên, nhân viên tự kiểm tra giám sát việc thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng.
- Hàng tháng, hàng kỳ có tổ chức sơ kết, tổng kết công tác cải tiến chất lượng, bổ sung điều chỉnh kế hoạch cải tiến chất lượng.
VII. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ
- UBND tỉnh Đắk Lắk, UBND huyện CưM’gar sớm có kế hoạch xây mới 08 phòng học mới. (đã có kế hoạch đang chờ thi công)
- Phòng GD&ĐT huyện CưM’gar có kế hoạch tuyển sinh hàng năm giúp nhà trường có số HS bình quân/lớp để đảm bảo diện tích bình quân cho HS theo quy định.
- UBND xã Ea Kiết tăng cường công tác tuyên truyền về tuyển sinh đến với người dân trên địa bàn tuyển sinh của trường.
Trên đây là kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục của nhà trường trong năm học 2022- 2023 và giai đoạn 2022-2025, đề nghị các cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện nghiêm túc./.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- PGD&ĐT (b/c);
- CB, GV, NV (thực hiện);
- Ban đại diện cha mẹ học sinh (phối hợp);
- Lưu: HS KĐCL,
Lê Ngọc Tú